Zhongli hydro hóa khối styrene khối copolyme là một chất đàn hồi nhiệt dẻo được điều chế bằng hydro hóa dựa trên SBS Zhongli. Nó có các đặc tính tuyệt vời như kháng nhiệt độ thấp, sức đề kháng lão hóa và độ đàn hồi cao. Thông qua các phương pháp thiết kế và trùng hợp kết cấu đặc biệt, loạt sản phẩm này có thể có khả năng tương thích tốt với các vật liệu phân tử cao như polyolefin và polystyrene. Nó được áp dụng rộng rãi trong sửa đổi nhựa, vật liệu giày, sản phẩm TPE, vật liệu niêm phong, vật liệu chống ngọn lửa, vật liệu phim và các sản phẩm y tế, v.v.
Tên sản phẩm | Copolyme khối styrene-butadien được hydro (SEBS) |
Zhopoly SBS-NOE H-Series | Q5501 Q5503 Q5536 Q5536H Q5537 S6550 S6551 S6554 、 S6552 |
Đặc điểm sản phẩm | Sức mạnh cao, Kháng thời tiết, Tương thích tốt, dễ xử lý, Tái chế, Bảo vệ Môi trường xanh |
Màu sản phẩm | trắng |
Phương pháp đóng gói | Túi PE Q5501-20kg Q5503-15kg Q5536-15kg Q5536H-15KG |
Chứng nhận | ISO 9001: 2015 ISO14001: 2015 、 Tiêu chuẩn ISO45001: 2018; Tiếp cận đăng ký |
Tại sao cấu trúc phân tử bão hòa của SEB cung cấp cho nó sự ổn định tuyệt vời?
Sự ổn định tuyệt vời của SEB chủ yếu được quy cho cấu trúc phân tử bão hòa của nó, thiếu liên kết đôi không bão hòa. Liên kết đôi không bão hòa là các phần phản ứng nhiều hơn trong các phản ứng hóa học, dễ bị các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt và oxy, có thể dẫn đến phá vỡ chuỗi hoặc oxy hóa, do đó ảnh hưởng đến hiệu suất vật liệu.
Hiểu được tác động của cấu trúc phân tử đối với các tính chất vật liệu là rất quan trọng. Trong hóa học, cấu trúc phân tử xác định tính chất vật lý và hóa học của các phân tử. Vì copolyme khối styrene-butadien được hydro (SEBS) , cấu trúc phân tử bão hòa của nó là một yếu tố chính, đạt được thông qua các phản ứng hydro hóa làm bão hòa các liên kết đôi không bão hòa ban đầu trong các chuỗi phân tử.
Liên kết đôi không bão hòa là các phần phản ứng nhiều hơn trong các phân tử, dễ bị tổn thương bởi các yếu tố bên ngoài như tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt và oxy. Những yếu tố này có thể gây ra sự phá vỡ hoặc oxy hóa các liên kết đôi không bão hòa, do đó ảnh hưởng đến hiệu suất vật liệu tổng thể. Ví dụ, lão hóa oxy hóa ảnh có thể gây ra sự suy giảm màu vàng và hiệu suất, trong khi lão hóa ozone có thể dẫn đến nứt hoặc gãy của vật liệu.
Tuy nhiên, khi các liên kết kép trong chuỗi phân tử SEB được bão hòa thông qua các phản ứng hydro hóa, các liên kết đôi hoạt động này được "ổn định". Các chuỗi phân tử bão hòa ổn định hơn và ít bị ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài. Nó giống như đặt một "bộ đồ bảo vệ" lên các chuỗi phân tử của SEB, cho phép chúng chống lại sự xói mòn của các điều kiện bất lợi như ánh sáng, nhiệt và oxy.
Cấu trúc phân tử bão hòa của SEB tạo ra sự ổn định tuyệt vời cho nó. Cho dù tiếp xúc với nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp hoặc tiếp xúc với không khí kéo dài, SEBS duy trì các tính chất vật lý và hóa học ban đầu của nó, chẳng hạn như độ trong suốt, độ cứng và sức mạnh. Sự ổn định này cho phép SEB thể hiện hiệu suất tuyệt vời trong các ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như các chất phụ gia trong nhựa biến đổi và nguyên liệu thô cho các sản phẩm cao su.
Cấu trúc phân tử bão hòa của SEB, bằng cách giảm các phần hoạt động trong các phân tử, giúp tăng cường khả năng kháng của nó đối với các yếu tố bên ngoài bất lợi, do đó làm cho nó ổn định. Đây cũng là một trong những lý do tại sao Sebs nổi bật giữa nhiều vật liệu và đã trở thành một nguyên liệu thô quan trọng trong lĩnh vực nhựa và cao su biến đổi.
SEBS hoạt động như một công cụ sửa đổi để cải thiện các tính chất của các loại nhựa khác?
Sebs, như một công cụ sửa đổi để tăng cường hiệu suất của các loại nhựa khác, chủ yếu dựa vào các tính chất vật lý và hóa học độc đáo của nó. Hãy tưởng tượng Sebs là một "pháp sư", tiêm sức sống mới vào các loại nhựa khác với "ma thuật" mạnh mẽ của nó.
Việc giới thiệu SEB có thể cải thiện đáng kể độ dẻo dai của nhựa. Độ bền đề cập đến khả năng của nhựa để chống lại các tác động bên ngoài mà không dễ phá vỡ. Do cấu trúc phân tử độc đáo của nó, SEB có thể hình thành các điểm liên kết ngang hiệu quả trong nhựa, do đó tăng cường các tương tác liên phân tử. Sự tương tác nâng cao này cho phép nhựa phân tán tốt hơn và chịu được căng thẳng khi chịu các lực lượng bên ngoài, do đó cải thiện độ dẻo dai của chúng.
SEB cũng có thể cải thiện khả năng lưu chuyển của nhựa. Khả năng lưu lượng là một yếu tố quan trọng trong quá trình xử lý nhựa, ảnh hưởng đến hiệu quả đúc và tốc độ sản xuất của nhựa. Việc bổ sung SEB có thể làm giảm độ nhớt của nhựa, giúp chúng dễ dàng chảy hơn. Điều này có nghĩa là trong quá trình chế biến, nhựa có thể lấp đầy khuôn đồng đều hơn, giảm khuyết điểm và hình thành bong bóng, do đó cải thiện chất lượng sản phẩm.
Hơn nữa, SEB có thể tăng cường khả năng chống mài mòn và khả năng chống trầy xước của nhựa. Khả năng chống mài mòn đề cập đến khả năng của nhựa để chống lại sự hao mòn dưới ma sát, trong khi kháng cào đề cập đến khả năng của các bề mặt nhựa để chống trầy xước từ các vật sắc nhọn. Việc bổ sung copolyme khối styrene-butadien được hydro (SEBS) Có thể làm tăng độ cứng và độ mịn của bề mặt nhựa, làm cho nó có khả năng chống mài mòn và trầy xước nhiều hơn.
Hơn nữa, SEB cũng cải thiện đáng kể khả năng kháng thời tiết và sức đề kháng lão hóa của nhựa. Nhựa thường phải chịu các yếu tố bất lợi như bức xạ cực tím và quá trình oxy hóa trong quá trình sử dụng lâu dài, dẫn đến suy thoái hiệu suất. Phân đoạn Styrene trong SEB thể hiện sự ổn định tốt, chống lại sự xói mòn của các yếu tố bất lợi này và do đó kéo dài tuổi thọ dịch vụ của nhựa.
Cuối cùng, điều đáng nói là Sebs, với tư cách là một công cụ sửa đổi, có khả năng tương thích tốt với các loại nhựa khác. Điều này có nghĩa là Sebs có thể dễ dàng pha trộn với các loại nhựa khác để tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Khả năng tương thích tuyệt vời này làm cho Sebs áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực nhựa được sửa đổi.